Chế đỗ giữ ga tự động ( Cruise Control )
Cách bật : Giữ tay và và giữ dấu (-) trên Bđk |
|
Km / h | |
Báo lỗi hệ thống phanh | |
Lỗi động cơ | |
Lỗi Phương thức | |
TRIP | |
THÍNH GIÁC | |
Chế độ đi bộ | |
dặm | F |
km | E |
VOL | V |
Hoạt động chức năng
Bật và tắt
Giữ phím khoảng 3s LCD sẽ ở chế độ sẵn sàng làm việc .
Cài đặt chức năng :
Bạn ấn giữ 2 phím và đồng thời.
Nút dùng để chuyển sang các chế độ P01 , P02… P20
P01: Độ sáng đèn nền : Mức tối nhất 1, mức sáng nhất 3
P02: Đơn vị đo quãng đường : 0: KM; 1 DẶM
P03: Điện áp PIN Sử dụng : 24V, 36V, 48V, 60V (Mặc định là 36V)
P04: Hẹn giờ tắt bộ LCD : 0 không hẹn giờ; Các số khác là từ 1-60 tức là từ sau 1 đến 60 phút bộ LCD sẽ bị tắt nguồn cấp.
P05: Lựa chọn số PAS: Có ba chế độ từ 0 – 2. Tương ứng sẽ ra 3, 5 và 9.
P06: Đường kính bánh xe (Nên kèm cả lốp xe) : Đơn vị là Inch (Nếu bạn đo là Cm thì nên quy đổi ra Inch để nhập thông số). 27.5
P07: Số thép từ trường của động cơ (phạm vi : 1-100). 86
Thông số này liên quan đến tốc độ hiển thị của đồng hồ và cần được nhập chính xác. Nếu nó là một động cơ trung tâm thông thường (không có giảm tốc) số liệu thép từ tính sẽ được nhập trực tiếp. Nếu động cơ tốc độ cao có giảm tốc (sử dụng bánh răng hành tinh) chúng ta cần tính toán tỷ lệ giảm tốc sau đó nhập số liệu với công thức như sau : Dữ liệu đầu vào = Số thép từ tính × tỷ lệ giảm tốc. VD : Động cơ có số nam châm là 20, tỷ lệ giảm tốc là 4 ra 3 Vậy Số liệu cần nhập = 20 X 4,3 = 86.
P08: Cài đặt giới hạn tốc độ: Bạn có thể giới hạn tốc độ của xe trong phạm vi cho phép. VD : Nếu đặt 25 thì tốc độ max chỉ có thể đạt được là 25 Km/h. Nếu bỏ chế độ giới hạn tốc độ thi chọn mặc định là 100 (Không hạn chế tốc độ).
0 : Chỉ sử dụng trợ lực điện PASS (Cảm biến trợ lực có tác dụng, tay ga mất hiệu lực)
1 : Chỉ sử dụng Tay Ga để điều khiển tốc độ động cơ (Cảm biến trợ lực mất tác dụng chỉ sử dụng được tay ga điện).
2 : Sử dụng đồng thời 2 Chế độ Trợ lực PAS và Tay Ga.
P11: Cài đặt độ nhạy : Phạm vi: 1-24 1
P12: Cài đặt cường độ khởi động trợ lực : Phạm vi: 1-5 4
P13: Cài đặt loại đĩa thép từ tính : 5, 8, 12 (Đĩa từ tính có trên thị trường hiện nay thường là 5,8 và 12 nam châm)
P14: Phạm vi cài đặt giá trị giới hạn của bộ điều khiển: 1-20A 20
P15: Cài đặt Undervoltage của bo điều khiển (Giá trị điện áp thấp VD : Nếu sài PIN 36V nên đặt thông số này là 31)
P16: Cài đặt lại ODO : Giữ PHÍM để xóa số KM đã đo được
P17: Hành trình tự động tùy chọn: 0: Không cho phép bay, 1: cho phép bay; (chỉ hợp lệ cho giao thức 2) . Nên đặt 1
P18: Điều chỉnh tỷ lệ tốc độ hiển thị: phạm vi: 50% ~ 150%, Nên đặt 100
P19: Lựa chọn Zero PAS: 0: 0 file, 1: không bao gồm 0 file . Nên đặt 0
P20: 0: 2 Giao thức 1: 5 S Giao thức 2: Chế độ chờ 3: Chế độ chờ . Nên đặt 0
Thao tác sửa đổi tham số tùy chọn menu
Sau khi bật , nhấn và giữ đồng thời phím + Chìa khóa vào giao diện menu P01, nhấn phím tắt Các phím có thể được chuyển sang menu tiếp theo; trong menu hiện tại, Nhấp vào Tổng khóa Phím có thể sửa đổi các thông số menu hiện tại; sau khi sửa đổi, nhấn phím tắt Các phím có thể được chuyển sang menu tiếp theo. Sau khi các thông số menu đã được sửa đổi, nhấn lại cùng lúc phím + Giao diện menu Phím, Thoát, trở về giao diện hiển thị bình thường. Trong số đó, giá trị tham số menu P16 là tổng số dặm tích lũy hiện tại, giá trị này không thể sửa đổi, nhưng có thể xóa. Bàn phím 5 giây, tổng số dặm đã xóa.
Mã lỗi (thập phân) | Chỉ định | Chú thích |
0 | bình thường | |
1 | Dự trữ 4 | |
2 | Phanh | |
3 | Lỗi cảm biến PAS (dấu cưỡi) | Không nhận ra |
4 | Chế độ đi bộ 6km/h | |
5 | Du thuyền thời gian thực | |
6 | Pin yếu | |
7 | Lỗi động cơ | |
8 | Lỗi bướm ga | |
9 | Lỗi bộ điều khiển | |
10 | Lỗi nhận thông tin liên lạc | |
11 | Lỗi gửi thông tin liên lạc | |
12 | Lỗi truyền thông BMS | |
13 | Lỗi đèn pha |